发票贸促会认证CCPIT认证
发票需要认证正本文件 而且发票一般都是盖章中英文章的。
CCPIT certification
Invoices need to be certified as original documents and invoices are usually stamped with Chinese and English articles.
(一)使领馆认证的含义
近几年,在商业单证方面的使领馆认证作为许多国家的非关税壁垒手段之一正悄然兴起。
(a) ý nghĩa của sự chứng nhận của đại sứ quán
Trong những năm gần đây, giấy chứng nhận của các đại sứ quán và quan chức trong tài liệu thương mại là một trong những phương tiện của hàng rào ngoại thuế ở nhiều nước đang nổi lên.
使领馆认证(LEGALIZATION BY EMBASSY OR CONSULATE)是指一国外交机构及其授权机构在涉外文书上确认其该国公证机关或某些特殊机关的印章或该机关主管人员的签字属实;它是一个国家驻另一个国家的大使馆或领事馆,根据该国出入境法律、法规的有关规定,对进入该国的人或货物的有关证明文件所进行的核实,已确认这些文件上的最后一个签字或印章属实,并签字盖章的过程。
LEGALIZATION BY consulor CONSULATE là một cơ quan ngoại giao và cơ quan ủy quyền của một nước xác nhận trên các văn kiện ngoại giao con dấu của cơ quan công chứng hoặc một số cơ quan đặc biệt của nước đó hoặc chữ ký của người đứng đầu cơ quan đó là xác thực; Nó là một đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của một quốc gia ở một quốc gia khác, theo quy định có liên quan của pháp luật xuất nhập cảnh, quy định, xác nhận giấy chứng nhận có liên quan của người nhập cảnh hoặc hàng hóa trong nước, xác nhận chữ ký cuối cùng hoặc con dấu trên các tài liệu này là đúng, và ký và đóng dấu tiến trình.
经过认证的整数据由于外法律效力,可为文件使用过有关当局所承认。使领馆认证包括民事认证和商业认证。由于使领馆认证在国际贸易中所涉及的全部为商品认证,以下我们重点介绍的是使领馆商业认证。
Toàn bộ dữ liệu đã được chứng nhận vì có hiệu lực pháp lý bên ngoài, có thể được công nhận bởi các cơ quan có thẩm quyền sử dụng các tài liệu. Giấy chứng nhận của đại sứ quán bao gồm giấy chứng nhận dân sự và giấy chứng nhận thương mại. Do các đại sứ quán và lãnh sự chứng nhận trong thương mại quốc tế liên quan đến tất cả chứng nhận hàng hóa, sau đây chúng tôi tập trung vào các đại sứ quán và lãnh sự chứng nhận thương mại.